Famogast
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim Famogast có chứa:
Hoạt chất chính: Famotidine 40mg
Tá dược: Gelatinized starch, powdered cellulose, magnesium stearate, talc, hypromellose, titanium dioxide, macrogol 6000, lake with cothineal red E 124.
Dược lực học:
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh hơn gấp 20 – 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidine trong ức chế tiết acid dạ dày.
Sau khi uống, tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa phụ thuộc vào liều, trong vòng 1 – 3 giờ. Với liều 20 đến 40mg, thời gian ức chế tiết là 10 đến 12 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng tối đa đạt trong vòng 30 phút. Liều tĩnh mạch duy nhất 10 và 20 mg ức chế tiết ban đêm trong thời gian 10 đến 12 giờ. Liều 20mg có tác dụng lâu nhất ở phần lớn người bệnh. Liều duy nhất uống vào buổi tối 20 và 40mg ức chế tiết acid cơ bản vào ban đêm ở mọi người bệnh.
Dược động học:
Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 – 50%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha đầu.
Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 – 3 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều đơn. 15 – 20% famotidin liên kết với protein huyết tương.
Nửa đời thải trừ: 2,5 – 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 – 70% và qua đường chuyển hóa 30 – 35%. Độ thanh thải ở thận là 250 – 450ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận.
25 – 30% liều uống và 65 – 70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chất chuyển hóa duy nhất xác định được ở người là S – oxid. Có mối liên quan chặt chẽ giữa độ thanh thải creatinin và nửa đời thải trừ của famotidin. Ở người suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, thì nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ, vì vậy cần điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng.
Điều trị duy trì ở liều thấp các thuốc kháng histamin H2 làm giảm tỷ lệ loét tái phát, nhưng không làm thay đổi quá trình diễn biến của bệnh khi ngừng thuốc và phải xét đến điều trị triệt căn H. pylori. Điều trị duy trì là thích hợp nhất cho những trường hợp thường xuyên tái phát nặng và cho người cao tuổi bị biến chứng loét.
Chỉ định điều trị:
- Loét tá tràng (điều trị ngắn hạn thể hoạt động của bệnh).
- Dự phòng tái loét tá tràng sau khi điều trị thể hoạt động cảu bệnh.
- Tình trạng tăng tiết dịch vị đường tiêu hóa quá mức (hội chứng Zollinger-Ellison).
- Loét dạ dày (điều trị ngắn hạn thể hoạt động của bệnh).
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Viêm thực quản (có trợt hoặc sướt) do thực hiện nội soi chẩn đoán gây ra.
Liều lượng và cách dùng:
Loét tá tràng:
Người lớn: uống 40mg famotidine/ngày trước khi ngủ, hoặc 20mg famotidine/ngày trong khoảng 4-8 tuần.
Hầu hết bệnh nhân đạt được kết quả điều trị sau 4 tuần điều trị.
Nếu cần thiết, có thể kéo dài thời gian điều trị hơn 8 tuần.
Dự phòng tái loét tá tràng:
Người lớn: 20mg famotidine/ngày trước khi đi ngủ.
Tình trạng tăng tiết dịch vị đường tiêu hóa (Hội chứng Zollinger-Ellison)
Người lớn: liều khởi đầu uống 20mg famotidine mỗi 06 giờ.
Loét dạ dày:
Người lớn: uống 40mg famotidine mỗi ngày trước khi đi ngủ.
Hiệu quả điều trị sau khoảng 4-8 tuần.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
Người lớn: uống 20mg famotidine/ngày trong từ 6-12 tuần.
Bệnh sớt hoặc trợt thực quản:
Người lớn: uống 40mg × 2 lần/ngày trong từ 6 – 12 tuần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Đối với các bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) liều khuyến cáo 20mg famotidine uống trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người già:
Liều dùng không cần thay đổi, chỉ điều chỉnh ở người bệnh suy thận nếu cần.
Liều dùng cho trẻ em:
Chưa có đủ các nghiên cứu xác định độ an toàn và hiệu lực của việc sử dụng thuốc đối với trẻ em.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với famotidine hay bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ tính chất ác tính của loét dạ dày (Famogast có thể làm ẩn các triệu chứng và dấu hiệu khối u dạ dày kèm theo và gây khó khăn cho việc đưa ra các chẩn đoán thích hợp). Famotidine thải trừ chủ yếu qua thận, do đó đối với các bệnh nhân bị suy thận nặng, cần phải giảm liều dùng.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Famotidine cho thấy không có tương tác nghiêm trọng trên lâm sàng.
Famotidine không liên quan đến các tương tác với các thuốc đã chuyển hóa qua hệ thống tiêu enzym như: warfarin, theophylline, phenytoin, diazepam, propranolon, procainamide.
Famotidine có thể phối hợp với các thuốc kháng acid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú nếu theo ý kiến của bác sĩ là thực sự cần thiết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Phản ứng bất lợi của thuốc trên hệ thần kinh trung ương như: chóng mặt, ngủ gà có thể gây ảnh hưởng nhẹ và trung bình tới trạng thái tâm thần.
Do đó nguy cơ này có thể ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thuốc thường dung nạp tốt.
Trong thời gian điều trị với Famogast, những triệu chứng sau có thể xuất hiện: đau đầu, chóng mặt, táo bón, ỉa chảy.
Famotidine hiếm khi xảy ra suy nhược, mệt mỏi, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn tâm thần thuận nghịch, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, khô miệng, đau bụng).
Thỉnh thoảng phản ứng mẫn cảm có thể xuất hiện (có thắt phế quản, phù nề).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với ngộ độc famotidine.
Trong trường hợp quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có biện pháp xử lý thích hợp.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 250C.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng:
03 năm kể từ ngày sản xuất.
Cần kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Đóng gói:
10 viên nén bao phim 40mg đóng trong 01 vỉ, 2 vỉ đóng trong 01 hộp carton.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Nhà sản xuất:
PHARMACEUTICAL WORKS POLPHARMA S.A 19 Pelpinska Streeet, 83 – 200 Starogard Gdanski, Poland