FLAZENCA
TRÌNH BÀY: Hộp 14 gói x 3 g kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
CÔNG THỨC:
Spiramycin……………………………………………………………………………………………..750.000 IU
Metronidazol……………………………………………………………………………………………125 mg
Tá dược (Lactose, Silicon dioxyd keo, đường trắng, Povidon, Erythrocin, Aspartam, bột mùi cam)……………………………………………………………………………..……………………..vđ 3g/gói
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG:
DƯỢC LỰC HỌC:
Spiramycin: Hoạt tính kháng khuẩn của Spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
– Vi khuẩn thường nhạy cảm: liên cầu khuẩn không phải D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
– Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn D, Haemophilus influenzae.
– Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn hiếu khí Gram (-).
Cơ chế tác dụng của spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Metronidazol: Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazole trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
– Vi khuẩn thường nhạy cảm: trực khuẩn kị khí bắt buộc, Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus, Peptococcus.
– Vi khuẩn thường đề kháng: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
– Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Spiramycin: hấp thụ nhanh nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa biết rõ về cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Macrolid thâm nhập và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang). Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolid đối với các vi khuẩn nội bào.
Thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Thời gian bán hủy huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycin đi qua sữa mẹ.
Metronidazol: được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ hiệu nghiệm trong huyết thanh đạt sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhất. Nồng độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Metronidazol qua được nhau thai và sữa mẹ.
FLAZENCA 750.000/125 có hai thành phần khuếch tán vào các mô vùng răng miệng, tập trung trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm rối loạn tiêu hóa. Mỗi đợt điều trị từ 5-7 ngày. Cần dùng thuốc theo hết đợt điều trị.
Liều lượng: Liều thường dùng:
– Người lớn: 2-4 gói/lần, 3 lần trong 24 giờ.
– Trẻ em: 150.000 IU Spiramycin/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Có tiền sử quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin, Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
THẬN TRỌNG:
Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thuốc hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gặp, ADR>1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100
Máu: giảm bạch cầu.
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: nước tiểu sẫm màu.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai của thuốc khi dùng cho bà mẹ mang thai trên 3 tháng. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bà mẹ này.
Đã có một số nghiên cứu thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:
Hàm lượng Metronidazol uống một liều duy nhất với 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bào bì.