Seared 4200 IU
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, hộp 50 vỉ x 10 viên nén.
CÔNG THỨC:
Chymotrypsin (Alpha chymotrypsin) …………………………………………………….4200IU
(tương đương 4,2 mg hay 21 microkatals)
Tá dược (Avicel PH 101, Lactose, Silicon dioxyd keo, Magnesi stearat, đường trắng, tinh dầu bạc hà)………………………………………………………………………………. vừa đủ 1 viên
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG:
Các đặc tính dược lực học:
Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Ngoài ra, giống như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viên và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Các đặc tính dược động học:
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Chymotrypsin phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu hóa protein khác được điều tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị viêm, phù nề trong chấn thương hoặc phẫu thuật và trên bệnh nhân bị rối loạn đường hô hấp trên.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG: Theo chỉ dẫn của bác sĩ
Cách dùng: có thể dùng đường uống hoặc đặt dưới lưỡi
Liều dùng:
- Đường uống: 2 viên/lần, 3-4 lần mỗi ngày
- Ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên thuốc tan từ từ dưới lưỡi).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Ngoài ra, chế độ cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Thuốc được dung nạp tốt khi dùng ở liều điều trị. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHÁI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng thuốc với các bệnh nhân: người bị rối loạn đông máu đi truyền, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú, loét dạ dày.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trên người mang thai và cho con bú. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai và cho con bú khi thật cần.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Dùng thuốc liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Xử trí: Khi có dị ứng xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
HẠN DÙNG: 18 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.