Vialexin 500

Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

  • Hoạt chất chính: Cephalexin khan…………………500mg

(dưới dạng cephalexin monohydrat)

  • Tá dược: Vitacel A300, Magnesi stearat.

Chỉ định:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai – mũi – họng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay penicilin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Không dùng cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Thận trọng:

  • Mẫn cảm với Penicilin
  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Chứng viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng.
  • Thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.
  • Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai, gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng

Tương tác thuốc:

  • Dùng Cephalosporin liều cao với aminoglycoside hay thuốc lợi tiểu mạnh có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
  • Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
  • Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
  • Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán hủy của cephalexin.

Cách dùng và liều lượng: Thuốc chỉ bán theo đơn của thầy thuốc.

            Trung bình:

  • Người lớn: 1 -4g/ngày, chia 3-4 lần.
  • Trẻ em: 25-50mg/kg/24 giờ, chia làm 3-4 lần.

Dược lực học:

  • Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thê hệ 1.
  • Cephalexin bền vững với penicilincase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với tất cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus b tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase, Streptococcus pneumoniae, một số Escherichia coli, Proteus, một số Klebsiella app. Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
  • Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.
  • Hầu hết các chủng Enterococcus (streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loiaj methicilin.
  • Theo số liệu (ASTS) 1997, cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E.coli có tỉ lệ kháng cephalexin khoảng 50%, Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%, Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%, Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoáng 20%.

Dược động học:

  • Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18µg/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500mg, liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng liều thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm.
  • Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của Cephalexin là 18 lít/ 1,78m² diện tích cơ thể. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, với liều 500mg Cephalexin, nồng độ nước tiểu cao hơn 1mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiết Cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy Cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường này.
  • Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng.

Quá liều và xử trí:

  • Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
  • Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5-10 lần liều bình thường.
  • Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt tính nhiều lần thay thế hoặc thêm vào rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.

Tiêu chuẩn: TCCS

Chú ý: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Không sử dụng thuốc nếu:

  • Viên thuốc bị biến màu, móp méo, nứt vỡ.
  • Vỉ thuốc bị rách.

 Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho thầy thuốc khi gặp những triệu chứng dị ứng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.