ZENTOMYCES
Thành phần:
Saccharomyces boulardii……………………….100mg
(Ứng với vi sinh sống…………………… ≥ 108 CFU)
Tá dược: Lactose anhydrous, Isomalt, Silica Colloidal Anhydrous, Acid Ascorbic, Maltodextrin, Orange flavor (Hương cam).
Dạng bào chế: Thuốc bột uống.
Chỉ định:
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống;
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh;
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em: 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Đường uống, hòa tan thuốc trong gói vào ly nước.
Dạng đông khô cửa hoạt chất đảm bảo sự ổn điịnh và khả năng sống của Saccharomyces boulardii và nhanh chóng tạo hỗn dịch.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
Không nên mở gói thuốc nơi gần bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng S.boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Sacchromyces.
Do có chưa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Zentomyces có chưa tế bào nấm men sống phát triển ở 370C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay nước uống quá nóng (trên 500C) hay quá lạnh.
Tương tác thuốc, các dạng tương tác khác:
Do bản chất nấm men, không nên kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai.
Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí:
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Đống gói: gói 1g. Hộp 30 gói.
Bảo quản: Giữ trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Sản xuất tại:
CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRPHARM
Lô III-18, Đường số 13, KCN Tân Bình, Q.Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.